Trung tâm đào tạo - Chương trình đào tạo thợ hàn, thợ chế tạo
Ngày 2/6/2009, NIBELC và Công ty gang thép Miyame, Nhật Bản cùng
với sự cộng tác của Trường dạy nghề kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh, Hiệp hội kỹ thuật hàn Nhật Bản và Hiệp hội chế tạo sắt thép
Nhật Bản (JSFA) đã thành lập Trung tâm đào tạo thợ hàn, thợ chế tạo
phục vụ cấp chứng nhận và thực hiện kiểm tra kĩ thuật hàn 6G Tig (JIS)
cho công nhân Việt Nam làm việc tại Nhật Bản, Mỹ, các nước Châu Âu
trong ngành công nghiệp sắt thép, đóng tàu, xây dựng và vận hành nhà
máy lọc… Hàng năm, sẽ có hơn 1000 công nhân được đào tạo tại đây.
Cùng với các
trung tâm đào tạo hiện nay tại Hà Nội và Ninh Bình, NIBELC sẽ có đủ
khả năng cung ứng thợ hàn, thợ chế tạo, thợ lắp đường ống cho các khách
hàng trên toàn cầu hoạt động trong ngành công nghiệp sắt thép, đóng
tàu, xây dựng và vận hành nhà máy lọc…
Một số hình ảnh tại các dự án đang thực hiện ở Sri Lanka
Học viên tại công trường
Học viên thực hành tại xưởng
Đối tác của công
ty tại xưởng
Chuyên gia nước
ngoài tại trung tâm
Chương trình và yêu cầu trình độ
đào tạo kỹ thuật hàn - chế tạo
Các chương
trình đào tạo
-
Kỹ thuật hàn Tig, Mig, Mag; Đào tạo tất cả các trình độ trong kỹ
thuật hàn từ 3G đến 6G phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế.
-
Thợ chế tạo, thợ lắp ống thước.
-
Xây dựng
-
Vận hành máy móc và các trang thiết bị phục vụ xây dựng khác.
-
Ngoại ngữ ( Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật)
-
Sau khi tốt nghiệp, học viên sẽ đáp ứng được tiêu chuẩn trong nước và
quốc tế theo yêu cầu công việc, thỏa mãn các điều kiện về chuyên môn của
các nhà tuyển dụng trên thế giới.
Tiêu chuẩn áp
dụng cho các chương trình đào tạo
Cho đến nay, có nhiều loại tiêu chuẩn khác nhau như :
tiêu chuẩn của Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức và Hàn Quốc. Mỗi một tiêu
chuẩn được áp dụng tương xứng với điều kiện khí hậu của từng nước
và vùng lãnh thổ.
Trong những tiêu chuẩn trên, tiêu chuẩn kỹ thuật hàn
của Mỹ được áp dụng rộng rãi nhất và những trung tâm đào tạo của
VietMC và đối tác hiện đang áp dụng tiêu chuẩn này cho các hoạt động đào tạo ( Tiêu chuẩn AWS)
Năng lực đào
tạo
-
Kỹ thuật hàn: từ 200-250 học viên/tháng (2000 học viên/năm)
-
Kỹ thuật chế tạo: từ 150- 200 học viên/ month (1500 học viên/năm)
-
Xây dựng: 500 học viên/ tháng
-
Vận hành máy móc: 100 học viên/ tháng
-
Ngoại ngữ: 500 học viên/tháng (khóa học 3 tháng)
Công việc
chi tiết- định hướng đào tạo dựa trên chi tiết kỹ thuật hàn
Áp dụng chung cho các
quy trình
- Số quy trình
- Loại quy trình
- Công suất tiêu thụ, loại mã
hóa và mã hóa toàn bộ
- Yêu cầu nung khô tiêu hao nếu
có
- Chi tiết kỹ thuật và cấp phối
vật liệu
- Phạm vi độ dày
- Bản kẽm hoặc ống, phạm vi
đường kính
- Vị trí hàn
- Chuẩn bị, lắp ráp, làm sạch
mối nối, các kích thước mối nối…..
- Thông tin dũa chân mối hàn
và tấm lót.
- Nung nóng sơ bộ (phương pháp
và nhiệt độ tối thiểu)
- Trung chuyển nếu cần (Theo
dõi nhiệt độ tối đa)
- Xử lý nhiệt độ sau khi hàn
nếu cần (Thời gian và nhiệt độ)
- Kỹ thuật hàn (tốc độ hàn tối
đa, độ rộng….)
- Cần phải chỉ các giới hạn
điện hồ quang nếu có các thí nghiệm xung kích hoặc nếu vật tư bị hàn quá
nhạy cảm với nhiệt.
Các quy trình
hàn cụ thể
|
MMA
|
TIG
|
MIG
MAG
FCAW
|
SUB
ARC
|
Dòng điện hàn
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Loại dòng điện hàn phân cực AC/DC
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Điện áp hàn hồ quang
|
|
Nếu tự động
|
Có
|
Có
|
Thông số xung điện (thời gian xung điện và xung điện tối
đa, dòng điện cơ bản)
|
|
Nếu đã sử dụng
|
Nếu đã sử dụng
|
|
Tốc độ hàn nếu là cơ học
|
|
Có
|
Có
|
Có
|
Cấu hình sợi hàn
|
|
|
|
Có
|
Khí bảo vệ (lực nén, lưu lượng….)
|
|
Có
|
Có
|
|
Khí thải ra khỏi hệ thống (lực nén và lưu lượng)
|
|
Nếu đã sử dụng
|
Nếu đã sử dụng
|
|
Loại và đường kính điện cực Tungsen
|
|
Có
|
|
|
Đường kính miệng vòi
|
|
Có
|
Có
|
|
Loại mã hóa chất trợ dung và nhãn hiệu
|
|
|
|
Có
|
Khoảng cách miệng vòi từ xa (khoảng cách từ miệng vòi tới
chi tiết gia công)
|
|
|
|
Có
|
|
Chi tiết Quy trình hàn - Ví dụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số quy trình
|
30 P1 TIG 01 Issue A
|
Quy trình hàn chất lượng (WPAR)
|
WP T17/A
|
|
|
|
Nhà sản xuất:
|
National Fabs Ltd
25 Lane End
Birkenshaw
Leeds
|
|
|
Vị trí:
|
Xưởng
|
|
|
Phương thức hàn
|
Kỹ thuật thủ công TIG
|
Loại mối hàn:
|
Mối hàn đối đầu mặt đơn
|
|
Phương pháp chuẩn bị và làm sạch:
|
Cơ giới và khử dầu mỡ
|
Thông số kỹ thuật kim loại:
|
Cấp 304L
Thép không gỉ
|
Chiều dày kim loại
|
3 - 8mm Wall
|
Đường kính ngoài của ống
|
25 - 100mm
|
Vị trí hàn
|
Tất cả các vị trí
|
Chuỗi hàn:
|
Hướng lên trên
|
|
|
|
|
Thiết kế mối hàn
|
Trình tự hàn
|
|
|
Chi tiết hàn
|
Quy trình
|
Kích thước kim loại pha
|
Dòng điện
A
|
Điện áp
V
|
Loại dòng
điện/ phân cực
|
Tốc độ đẩy dây
|
Tốc độ hành
trình
|
Nhiệt đầu
vào
|
1
2 và Subs
|
TIG
TIG
|
1.2mm
1.6mm
|
70 - 90
80 - 140
|
N/A
|
DC-
DC-
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
Vật tư tiêu hao khi hàn:-
Nhãn hiệu, loại vật tư và ký hiệu:
Nung khô đặc biệt
Dòng khí:
Lưu lượng khí: - Chắn
-
Chạy lùi
Loại, kích thước điện cực Tungsten
Chi tiết đục phía sau
Nhiệt độ nung sơ bộ
Nhiệt độ trung chuyển
Xử lý nhiệt sau hàn
Thời gian, nhiệt độ và phương pháp
Tốc độ làm lạnh, làm nóng*
|
BS 2901 Part 2 : 308S92
Không
Độ tinh khiết 99.99% Argon
8 - 12 LPM
5 LPM
Đường kính 2.4mm, mạ thori 2%
Gas Backing
Tối thiểu 5°C
Tối đa 200°C
Không yêu cầu
|
Trình tự sản xuất
1. Làm sạch vết
hàn và các đường viền bao quanh
rộng 25mm để đánh bóng kim loại bằng dung môi phù hợp đã được duyệt
|
2. Đặt cố định vị trí các vật cần hàn để đảm bảo độ
khớp và sau đó tẩy sạch
|
3. Đính tạm các phần hàn sử dụng TIG, các phần đính
tạm có chiều dài tối thiểu 5mm
|
4. Phủ đắp lót sử dụng dây 12mm
|
5. Kiểm tra vết đắp bên trong
|
6. Hoàn thiện hàn, yêu cầu sử dụng dây hàn
1.6mm dùng cho mối hàn hẹp
|
7. Nghiệm thu thành phẩm hàn hoàn thiện.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|